• BÁN HÀNG TOÀN QUỐC0913 493 679
  • Kinh Doanh 10824 616 168
  • Kinh Doanh 2 0913 493 679
Chữ ký số là gì?
Chữ ký số là dạng chữ ký điện tử, dựa trên công nghệ mã hóa công khai. Nó đóng vai trò như chữ ký đối với cá nhân hay con dấu đối với doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý. Mỗi tài khoản sử dụng đều có một cặp khóa bao gồm: Khóa Công khai và Khóa Bảo mật. Khóa Công khai dùng để thẩm định Chữ ký số, xác thực người dùng của Chữ ký số. Khóa Bảo mật dùng để tạo Chữ ký số. Hiện nay, các doanh nghiệp coi Chữ ký số như một công nghệ xác thực, đảm bảo an ninh, đảm bảo an toàn cho giao dịch qua internet, nó giải quyết toàn vẹn dữ liệu và là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp doanh nghiệp yên tâm với giao dịch của mình. Việc áp dụng Chữ ký số đã giảm thiểu chi phí công văn giấy tờ theo lối truyền thống, giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong hành lang pháp lý, giao dịch qua mạng với Cơ quan Thuế, Hải quan, Ngân hàng điện tử,….
 
Thiết bị chữ ký số
Chính là USB Token – là thiết bị phần cứng (USB) dùng để tạo ra cặp khóa công khai và bí mật cũng như lưu trữ thông tin của khách hàng.

 

Trong đó
  1. Khóa công khai (Public Key): đây là các thông tin công cộng của khách hàng.
  2. Khóa riêng (Private Key): đây là thông tin bí mật của khách hàng, được dùng để tạo ra Chữ ký số. Bản chất của việc sử dụng thiết bị USB Token là để lưu trữ và bảo vệ an toàn khóa riêng này.
  3. Đặc điểm USB Token

    Thiết bị phù hợp với người dùng cá nhân và cơ quan sử dụng ký với lưu lượng vừa phải.

    • Lưu giữ khóa bí mật cũng như chứng thư số của thuê bao.

    • Có khả năng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý cao (32 bit).

    Thông tin có trong chữ kí số dành cho doanh nghiệp bao gồm:

    1. Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, Tên Công ty.
    2. Số hiệu của chứng thư số (số seri)
    3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
    4. Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: VNPT-CA
    5. Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.
    6. Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số.
    7. Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
    8. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.